Thứ Ba, 8 tháng 11, 2016

Bentonite API

BENTONITE - API
Lĩnh vực ứng dụng : Vê viên quặng sắt, làm khuôn đúc ,sử dụng trong công nghiệp gốm sứ, sản xuất vải chống thấm bentonite, Chống thấm đê điều, đập thủy điện, sử lý mụi trường bị nhiễm độc.                  
                
Chỉ tiêu kỹ thuật

STT
Chỉ tiêu kỹ thuật
Kết quả
 
Phương pháp thử
 
1
Độ trương nở
 16 - 25 ml
 
Xác định trương nở
2
Cỡ hạt < 0.074 mm
85 %
Sàng khô
 
 
99 %
Sàng ướt
3
Độ ẩm
13%
Sấy
4
Độ PH
8 - 9
Giấy đo PH
5
Độ keo tụ
99 ml
Ống  đong
6
Chỉ số trầm tích
40ml
Ống đong

Bộ dụng cụ Thí nghiệm Bentonite

BỘ THÍ NGHIỆM BENTONITE - DỤNG CỤ THỬ BENTONITE dùng để thí nghiệm các chỉ tiêu dung dịch Bentonite trong hố khoan. Các chỉ tiêu cơ bản bao gồm:
- Tỷ trọng của dung dịch Bentonite: Tạo áp lực lớn hơn áp lực ngang của đất và nước bên ngoài để chống sạt lở thành. Giá trị lớn hơn dung trọng nước ngầm tại vị trí thi công, nhưng không quá lớn sẽ gây khó khăn cho công tác đổ bê tông theo phương pháp vữa dâng.
- Đo độ nhớt Bentonite: Độ linh động của dung dịch.
- Đo hàm lượng cát: Hàm lượng cát (đất) có trong dung dịch do bị lẫn vào trong quá trình đào, khoan cọc. Nếu hàm lượng lớn (hơn quy định) thì lượng cát lắng xuống nhiều làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng nền ở mũi cọc và chất lượng bê tông thân cọc.
- Đo độ pH của dung dịch: Ảnh hưởng đến các phản ứng thủy hóa trong bê tông khi bê tông được rót xuống và tiếp xúc với dung dịch bentonite - có nghĩa ảnh hưởng đến chất lượng bê tông thân cọc.

Thông số kỹ thuật:
Model: NA-1
Xuất xứ: Trung Quốc
Bộ thí nghiệm bao gồm:
1. Cân tỷ trọng
- Dải đo từ 0,96 đến 3 g / cm3.
- Độ chính xác 0.0l g / cm3.
- Kích thước : 500 ( L ) x 100 ( W ) x 100 ( H ) mm
2. Ca nhựa có chia vạch
3. Phễu đo độ nhớt và bình chứa
- Phễu côn 1500ml
- Bình chứa
4. Dụng cụ đo hàm lượng cát
- Phễu nhựa có lưới rây
- Ống thủy tinh chia vạch
Toàn bộ dụng cụ được đặt trong vali nhôm sang trọng, an tâm khi mang đi thí nghiệm tại công trình.

Bentonite phục vụ rộng rãi trong các ngành công nghiệp

Bentonite phục vụ rộng rãi trong các ngành công nhiệp như nấu, đúc kim loại; công nghiệp khoan; Chống thấm trong xây dựng hay trong gốm sứ bentonite được dùng như phụ gia tạo dẻo, trong công nghệ thực phẩm bentonite được dùng làm chất trợ lắng trong lọc rượu, chất tẩy màu trong chế biến dầu ăn và dầu mỏ, trong chăn nuôi dùng làm chất độn nhằm hạ giá thành sản phẩm, trong công nghiệp luyện kim bentonite được dùng để vê viên quặng.


Các nhà máy nấu và đúc kim loại
Bentonite được sử dụng như một chất liên kết trong khuôn cát khi đúc gang và thép. Sau khi kim loại đã cứng, khuôn sẽ bể, cát và bentonite được tái sử dụng.

Công nghiệp khoan
Bentonite được ứng dụng trong khoan để làm nguội và bôi trơn lỗ khoan, di chuyển mặt cắt và cố định vị trí khoan.
Ngành tiêu thụ chính là công nghiệp dầu và khí đốt, tuy nhiên bentonite cũng được dùng trong thăm dò địa chất  và khoan giếng nước.

Chống thấm công trình xây dựng
Những ứng dụng này sử dụng chung dưới dạng màng lọc từ bột bentonite tạo sự ổn định đất.
Các công dụng bao gồm màng ngăn tường xây, đường hầm, trám đập và chống ô nhiễm môi trường.

Những ứng dụng khác

Bentonite được sử dụng trong những ngành công nghiệp khác: trong gốm sứ bentonite được dùng như phụ gia tạo dẻo; trong công nghệ thực phẩm bentonite được dùng làm chất trợ lắng trong lọc rượu; chất tẩy màu trong chế biến dầu ăn và dầu mỏ; trong chăn nuôi dùng làm chất độn nhằm hạ giá thành sản phẩm; trong công nghiệp luyện kim bentonite được dùng để vê viên quặng.

Hướng dẫn sử dụng Bentonite trong cọc khoan nhồi

1. PHA CHẾ DUNG DỊCH BENTONITE
1.1. Yêu cầu khi pha trộn:
  • Tỷ lệ trộn bentonite là 50 – 60 kg bentonite HPB600- API đối với khoan cần Kely, hoặc 50 – 60 kg bentonite HPB600- API + (07 – 0.8) kg CMC cho khoan tuần hoàn.
  • Tránh trường hợp CMC bị vón cục cần trộn khô CMC và bột bentonite trước.
  • Xử lý nước: Nước ở khu vực nào mang tính phèn, độ cứng cao thì khi dùng nước để pha dung dịch cần xử lý như sau: Pha soda (Na2CO3) với tỷ lệ 1/1000 cùng với nước sau đó mới trộn dung dịch.
1.2. Phương pháp trộn
  • Trộn cưỡng bức: Thường trộn từ 1 – 2,5 m3 với máy khuấy tốc độ cao 1.000 v/p. Cách thức: bơm nước vào trong bể theo mức định sẵn, đổ bentonite theo tỷ lệ như ở mục 1.1 vào thùng chứa và khuấy trong 15 phút trong bể rồi xả xuống thùng chứa.
  • Trộn bằng máy bơm trục đứng: Trộn sơ qua bentonite theo tỷ lệ như ở mục 1.1 sau đó xả xuống thùng chứa và dùng máy bơm trục đứng trộn đi trộn lại với thời gian 1 giờ để trộn 15 m3 dung dịch với công suất bơm 40m3/h
1.3. Các lưu ý khi pha trộn:
Bài toán tỷ trọng về pha trộn chất rắn vào nước:
  • Pha 100 g NaCl vào 1.000ml nước: Thể tích sau khi pha 1.000ml; tỷ trọng sau khi pha 1.1 g/cm3.
  • Pha 100 g bột sét có tỷ trọng 2,7g/cm3 vào 1.000ml nước: Thể tích sau khi pha 1.037ml; tỷ trọng sau khi pha 1.06 g/cm3.
  • Pha 100 g bentonite có tỷ trọng 2,7g/cm3 vào 1.000ml nước: Thể tích sau khi pha 1.042ml; tỷ trọng sau khi pha 1.055 g/cm3.
Sự chênh lệch thể tích giữa pha bentonite và bột sét thông thường là 5ml.
Bentonite tốt nhất là tạo ra dung dịch có độ nhớt lớn nhất, tỷ trọng nhỏ nhất trên 1 lượng pha trộn cố định.

2. KIỂM TRA CÁC THÔNG SỐ CỦA DUNG DỊCH SAU KHI PHA:
2.1. Một số thiết bị đo cơ bản
  • Giấy đo độ pH : độ chính xác 0,5
  • Cân bùn xác định tỷ trọng (tỷ trọng của nước ở 25OC là 1.00 g/cm3.
  • Phễu đo độ nhớt chia làm 3 loại: 1500/946; 700/500; 500/500.
  • Lực kế cắt tĩnh: Đo ứng suất trượt tĩnh.
2.2. Kiểm tra chất lượng của dung dịch sau khi trộn:
Dung dịch bentonite không được tách lớp, bề mặt dung dịch phải mịn, sờ tay không thấy hạt bentonite chưa tan, đất đá khi đưa lên nhặt ra không thấy có màu của bentonite. Sau khi trộn dung dịch bentonite cần kiểm tra các yêu cầu sau:
2.2.1 Kiểm tra độ nhớt dung dịch:
Yêu cầu độ nhớt thông thường từ 29 – 41 sec.
Nếu khoan qua tầng sét, bột kết thì một phần đất sét sẽ tan lẫn vào dung dịch dẫn đến quá trình vận chuyển mùn khoan, đất đá trong lòng lỗ khoan sẽ dễ dàng hơn và việc bổ sung thêm CMC để tăng độ nhớt là không cần thiết. Độ nhớt của dung dịch trong khoảng 29 – 31 sec.
Nếu khoan qua tầng đất cát, cát sẽ theo dung dịch bentonite và lắng xuống trong bể chứa dẫn đến độ nhớt của dung dịch giảm nhanh. Phải tùy theo từng trường hợp để xem xét cần duy trì độ nhớt hay không, nếu cần thì bổ sung thêm CMC để tăng độ nhớt thích hợp vào khoảng 34 – 36 sec.
Nếu khoan qua tầng đá cuội, sỏi nếu muốn đưa nhanh những loại mùn khoan có kích thước lớn từ 5 – 10 mm thì cần phải bổ sung thêm  1 lượng CMC vào dung dịch trong khoảng từ 1 – 1,5 kg/m3 để đạt tăng độ nhớt thích hợp vào khoảng 39 – 41 sec
2.2.2 Kiểm tra tỷ trọng dung dịch:
Yêu cầu tỷ trọng dung dịch từ  1.03 – 1.035 g/cm3
Trước khi vào lỗ khoan dung dịch có tỷ trọng càng nhỏ càng tốt. Ở đầu lỗ khoan, dung dịch đưa vào luôn phải nhỏ hơn 1,2 g/cm3 và nhỏ hơn tỷ trọng của dung dịch đi ra lỗ khoan. Muốn làm được điều này, phải có một hệ thống tách lắng bùn khoan, hoặc thiết bị tách cát bằng sàng rung.
Chú ý: Khi khoan phải luôn luôn kiểm tra độ nhớt và tỷ trọng của dung dịch.
2.2.3 Kiểm tra độ pH của dung dịch:
Yêu cầu độ pH của dung dịch thường nằm  trong khoảng 8 – 9.
2.2.4 Kiểm tra ứng suất trượt tĩnh:
Yêu cầu về ứng suất trượt tĩnh:
Lực cắt tĩnh:
1 phút            20 -30 mg/cm2
10 phút        50 - 100 mg/cm2.
3. Ủ DUNG DỊCH SAU KHI PHA TRỘN

Để sử dụng đạt hiệu quả cao nên ủ dung dịch tối thiểu từ 6 -12 giờ sau khi trộn rồi mới đưa vào sử dụng.

Bentonite TAGS

* Tính năng và công dụng: 
Là chất phụ gia dùng trong công nghiệp chế biến thức ăn gia súc. Có tác dụng bổ xung khoáng chất , giúp kết dính và tạo viên,phân hủy các độc tố và chống nấm mốc cho thức ăn gia súc. Bentonite-tags có mầu vàng nhạt, thành phần chủ yếu là khoáng Montmorillonite , nó có vai trò bổ sung các khoáng chất và làm chát kết dính các thành phần trong thức ăn viên. Ngoài ra Bentonite- tags còn phân hủy các mầm bệnh trong quá trình tạo viên, chống nấm mốc.

* Thành phần khoáng hóa và tính chất của Bentonite-tags:


- Hàm lượng các kim loại nặng   : không
- Độ kết dính                                    :tốt
- Tỷ trọng khối                                 : 850-950 Kg/m3
- Dung lượng hấp thụ trao đổi     : 50-70 meq/ 100g

* Cách thức sử dụng:
- Ben TAGS được trộn cùng với các thành phần khác của thức ăn trước khi tạo viên.
- Tùy theo từng loại sản phẩm thức ăn, tỷ lệ Bentonite-tags được sử dụng thay đổi từ 1-3%.

* Bao gói và bảo quản:
- Bột Ben TAGS được đóng bao PP tráng PE có trọng lượng 50kg/bao và được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

* Khả năng cung ứng: Theo yêu cầu của khách hàng.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT AN PHÁT
VPGD: P.12A15 CT3 Tòa nhà The Pride – P. La Khê – Q. Hà Đông – TP. Hà Nội
Tel: 04.62929420 – 04.62929421
Website: bentonite.vn
Email : vanphonganphat@gmail.com

Bentonite Supergel

* Đặc tính kỹ thuật.
Bentonite Supergel đáp ứng tiêu chuẩn xây dựng: TCVN 9395 : 2012 đạt các thông số kỹ thuật như sau:

 
TT
Hạng mục thí nghiệm
Yêu Cầu
Kết quả
Phương pháp thử nghiệm
1

Độ ổn định
< 0.03g/cm3
0.02
Ống đo hình trụ 1000ml và cân bùn
2
Độ nhớt
18-45 giây

    35~38
Phễu 1500/1000ml
3
Độ pH
7-9
8~9
Máy đo pH
4
Tỷ trọng
1.05 – 1.15 g/cm3
1,05
Cân bùn
5
Lực cắt tĩnh
1 phút: 20-30 mg/cm3
10 phút: 50-100mg/cm3
25
55
Thiết bị đo cắt
6
Hàm lượng cát
< 6%
0.2
Thiết bị đo hàm lượng cát
7
Độ dày của áo sét
1-3 mm/30 phút
1-3 mm/30 min
2.0
Dụng cụ lọc nước API
8
Tỷ lệ keo
> 95 %
99
Phương pháp đong cốc
9
Độ tách nước (30 phút)
< 30 cc/ 30 phút
 
19~22
Dụng cụ lọc nước API
 * Hướng dẫn sử dụng:
- Tỷ lệ trộn 40 ữ 50kg/m3 nước (tuỳ theo địa chất công trình) trong quá trình thi công.

- Phương pháp trộn:
Bước 1: Bật máy khuấy.
Bước 2: Thả từ từ Bentonite vào trong máy trộn và khuấy trộn đều trong vòng 10 đến 20 phút rồi xả ra bể chứa.

Liên hệ mua bentonite tại:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT AN PHÁT
VPGD: P.12A15 CT3 Tòa nhà The Pride – P. La Khê – Q. Hà Đông – TP. Hà Nội
Tel: 04.62929420 – 04.62929421
Website: bentonite.vn
Email : vanphonganphat@gmail.com

Giới thiệu Bentonite An Phát

Được thành lập năm 2005 đến nay công ty An Phát đã không ngừng phát triển và tạo được thương hiệu về sản phẩm Bentonite với các đối tác khách hàng. Không chỉ cung cấp các sản phẩm Bentonite phục vụ ngành xây dựng,công ty đã nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm Bentonite phục vụ cho ngành sản xuất công nghiệp như : Luyện kim, Luyện thép,Gốm sứ, Chống thấm, Thức ăn chăn nuôi ...
Từ những ngày đầu thành lập sản lượng công ty cung cấp ra thị trường chỉ đạt 2000 tấn / năm,đến nay công ty đã cung cấp ổn định  bình quân 10000 tấn sản phẩm các loại hàng năm.

Công ty Cổ Phần đầu tư và sản xuất An Phát chuyên  sản xuất và cung cấp các sản phẩm Bentonite, Bentonite Ấn Độ, Polymer dung dịch khoan.

Với 10 năm kinh nghiệm  thời gian qua sản phẩm của công ty đã được rất nhiều các đơn vị thi công cọc khoan nhồi tin dùng và  sử dụng tại các dự án lớn  trong cả nước. Các sản phẩm của công ty chúng tôi luôn đáp ứng yêu cầu về  chỉ tiêu kỹ thuật trong thi công cọc khoan nhồi (Cọc tròn ,tường vây, cọc Barrette),Khoan phụt chống thấm đập thủy điện, cảng biển….
Công ty An Phát có đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm , được đào tạo theo đúng chuyên ngành, nên công ty chúng tôi  có thể đáp ứng về xử lý dung dịch khoan trong quá trình thi công tại các công trình có địa chất phức tạp theo yêu cầu của khách hàng.Công ty An Phát đã cung cấp các sản phẩm đáp  ứng yêu cầu về kỹ thuật  cho một số dự án có nguồn nước bị nhiễm mặn như :
  • Cầu Bến Thủy 2.
  • Nhà máy nhiệt điện Thái Bình.
  • Khách sạn Mường Thanh Nha Trang.
  • Khu công nghiệp FOMOSA Hà Tĩnh.
Với phương châm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty chúng tôi đã luôn luôn chú trọng đến việc nghiên cứu và kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm